Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên. Xuất xứ thương hiệu: Tây Ban Nha. Sản xuất tại: Tây Ban Nha. Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. Xem thêm. Thực phẩm bảo vệ sức khoẻ bảo vệ sức khoẻ hỗ trợ tiêu hoá AB Junior Pre & Pro (Hộp 10
Đề nghị bạn đọc căn cứ tài liệu kỹ thuật, mã số HS và mô tả sản phẩm, hàng hóa, đối chiếu với quy định của Thông tư số 02/2022/TT-BTTTT để xác định máy quét thẻ tính tiền HS Code 84705000, có thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc
1. AI Image Enlarger: Phóng to ảnh không bị vỡ online. AI Image Enlarger là trang web phóng to ảnh không bị vỡ online tốt nhất hiện nay, chuyên cung cấp tính năng phóng to hình ảnh được hỗ trợ bởi AI, giúp tăng độ phân giải hình ảnh mà không làm giảm chất lượng một cách nhanh chóng.
Bài 38 trang 130 SGK Toán lớp 8 tập 1 Câu hỏi: Một con đường cắt một đám đất hình chữ nhật với các dữ liệu được cho trên hình \(153.\)
Khánh Hòa (130) Nha Trang (57) Ngôn ngữ việc làm. Tiếng Việt (185) English (2) Tạo CV của bạn - Nộp hồ sơ nhanh chóng. Việc làm Toàn Thời Gian tại Khánh Hòa. - Hoàn tất các thủ tục và chứng từ xuất nhập khẩu hàng hóa như: Hợp đồng mua bán, bộ chứng từ vận chuyển, bộ
orchivi.com là trang thông tin về sức khỏe, chăm sóc sắc đẹp, và tư vấn đời sống. Khỏe mạnh hơi, tốt lành hơn! Chống lại lão hóa với 5 tuyệt chiêu chuyên trị lỗ chân lông to ở má! 18/01/2022 03:23 130. Top 5 thực phẩm giúp hạ men gan, Top 6 thực phẩm độc hại cho gan
pr7jr. Lý thuyếtI. AxitII. BazơIII. MuốiBài tập1. Giải bài 1 trang 130 sgk Hóa học 82. Giải bài 2 trang 130 sgk Hóa học 83. Giải bài 3 trang 130 sgk Hóa học 84. Giải bài 4 trang 130 sgk Hóa học 85. Giải bài 5 trang 130 sgk Hóa học 86. Giải bài 6 trang 130 sgk Hóa học 8 Hướng dẫn giải Bài 37 Axit – Bazơ – Muối, sách giáo khoa Hóa học 8. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 130 sgk Hóa học 8 bao gồm đầy đủ lý thuyết, công thức, phương trình hóa học, chuyên đề hóa học, … có trong SGK để giúp các em học sinh học tốt môn hóa học lớp 8. Lý thuyết I. Axit – Phân tử axít gồm một hay nhiều nguyên tử hiđrô liên kết với gốc axít, các nguyên tử hiđrô này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. Ví dụ HCl 1 nguyên tử H + gốc axit -Cl; H2SO4 2 nguyên tử H và gốc axit =SO4. – Công thức của axít HnA n là chỉ số của nguyên tử H A là gốc axít – Phân loại + Axit không có oxi HCl, H2S… + Axit có oxi HNO3, H2SO4, H3PO4 … – Tên gọi + Axít có oxi Tên axit axit + tên Phi kim +ic Ví dụ HNO3 Axit nitric, H2SO4 Axit sunfuric… + Axít không có oxi axit + tên phi kim +hiđic Ví dụ H2S axit sunfuhiđric, HCl axit clohiđric… + Axít có ít oxi axit + PK + ơ Ví dụ H2SO3 axit sunfurơ. Gốc =SO3 có tên là sunfit II. Bazơ – Bazơ là một phân tử gồm một nguyên tố kim loại liên kết một hay nhiều nhóm hiđroxit-OH. Ví dụ NaOH, KOH, CaOH2, AlOH3… – Nhận xét Có một nguyên tử kim loại. Một hay nhiều nhóm OH hidroxit. Vì nhóm – OH luôn có hoá trị I. Số nhóm – OH được xác định bằng hoá trị của kim loại. – Công thức hóa học MOHn M là nguyên tố kim loại n là chỉ số của nhóm -OH – Phân loại + Bazơ tan kiềm, tan được trong nước NaOH; CaOH2… + Bazơ không tan, không tan được trong nước FeOH3; CuOH2… – Tên gọi Tên bazơ = Tên kim loại nếu kim loại có nhiều hoá trị gọi tên kèm theo tên hoá trị + hiđroxit. Ví dụ CaOH2 Canxi hidroxit; FeOH3 sắt III hiđroxit. III. Muối – Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết một hay nhiều gốc axít. Ví dụ NaCl, KBr, Na2SO4, FeNO33 – Công thức hóa học MxAy M là nguyên tố kim loại x là chỉ số của M A là gốc axít y là chỉ số của gốc axít – Cách đọc tên muối Tên muối = tên kim loại kèm hoá trị kim loại có nhiều hoá trị + tên gốc axít Tên một số gốc muối -Cl clorua, =SO4 sunfat, -NO3 Nitrat, =CO3 Cacbonat, -HCO3Hiđrocacbonat, -HSO4 Hiđrosunfat Ví dụ NaCl Natri clorua, CaCO3 Canxi cacbonat, Fe2SO43 Sắt III sunfat, KHCO3 Kali hiđrocacbonat… – Phân loại + Muối trung hoà Là muối mà trong gốc axít không có nguyên tử “ H” có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại như ZnSO4; CuNO32… + Muối axít Là muối mà trong đó gốc axít còn nguyên tử “H” chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại như NaHCO3; CaHCO32… Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 130 sgk Hóa học 8. Các bạn hãy đọc kỹ đầu bài trước khi giải nhé! Bài tập giới thiệu với các bạn đầy đủ phương pháp trả lời các câu hỏi, giải các bài tập hóa học 8 kèm bài giải, câu trả lời chi tiết bài 1 2 3 4 5 6 trang 130 sgk Hóa học 8 cho các bạn tham khảo. Nội dung chi tiết bài giải, câu trả lời từng bài tập các bạn xem dưới đây 1. Giải bài 1 trang 130 sgk Hóa học 8 Hãy chép vào vở bài tập các câu sau đây và thêm vào chỗ trống những từ thích hợp Axit là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều … liên kết với … Các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng … Bazơ là hợp chất mà phân tử có một … liên kết với một hay nhiều nhóm … Trả lời Axit là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit. Các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. Bazơ là hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit -OH. 2. Giải bài 2 trang 130 sgk Hóa học 8 Hãy viết công thức hóa học của các axit cho dưới đây và cho biết tên của chúng -Cl, =SO3, = SO4, -HSO4, = CO3, PO4, =S, -Br, -NO3 Bài giải Công thức hóa học + HCl axit clohiđric; + H2SO3 axit sunfurơ; + H2SO4 axit sunfuric; + NaHSO4 natri hiriđosunfat; + H2CO3 axit cacbonic; + H3PO4 axit phophoric; + H2S axit sunfurhidric; + HBr axit bromhidric; + HNO3 axit nitric. 3. Giải bài 3 trang 130 sgk Hóa học 8 Hãy viết công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với những axit sau H2SO4, H2SO3, H2CO3, HNO3, H3PO4. Bài giải Công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với các axit là H2SO4 oxit axit là SO3. H2SO3 oxit axit là SO2. H2CO3 oxit axit là CO2. HNO3 oxit axit là NO2. H3PO4 oxit axit là P2O5. 4. Giải bài 4 trang 130 sgk Hóa học 8 Viết công thức hóa học của bazơ tương ứng với các oxit sau đây Na2O, Li2O, FeO, BaO, CuO, Al2O3. Bài giải Công thức hóa học của các bazơ tương ứng với các oxit là NaOH tương ứng với Na2O. LiOH tương ứng với Li2O. CuOH2 tương ứng với CuO. FeOH2 tương ứng với FeO. BaOH2 tương ứng với BaO. AlOH3 tương ứng với Al2O3. 5. Giải bài 5 trang 130 sgk Hóa học 8 Viết công thức hóa học của oxit tương ứng với các bazơ sau đây CaOH2, MgOH2, ZnOH2, FeOH2. Bài giải CaO tương ứng với CaOH2. MgO tương ứng với MgOH2. ZnO tương ứng với ZnOH2. FeO tương ứng với FeOH2. 6. Giải bài 6 trang 130 sgk Hóa học 8 Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây a HBr, H2SO3, H3PO4, H2SO4. b MgOH2, FeOH3, CuOH2. c BaNO32, Al2SO43, Na2CO3, ZnS, Na2HPO4, NaH2PO4. Trả lời Đọc tên các chất a HBr axit bromhiđric; H2SO3 axit sunfurơ; H3PO4 axit photphoric; H2SO4axit sunfuric. b MgOH2 magie hiđroxit; FeOH3 sắt III hiđroxit; CuOH2 đồng II hidroxit. c BaNO32 Bari nitrat; Al2SO43 nhôm sunfat; Na2SO3 natri sunfit; ZnS kẽm sunfua; Na2HPO4 natri hiđrophotphat; NaH2PO4 natri đihiđroophotphat Câu trước Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 125 sgk Hóa học 8 Câu tiếp theo Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 trang 131 132 sgk Hóa học 8 Xem thêm Giải các bài tập Hóa học lớp 8 khác Để học tốt môn Toán lớp 8 Để học tốt môn Vật lí lớp 8 Để học tốt môn Sinh học lớp 8 Để học tốt môn Ngữ văn lớp 8 Để học tốt môn Lịch sử lớp 8 Để học tốt môn Địa lí lớp 8 Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 8 Để học tốt môn Tiếng Anh lớp 8 thí điểm Để học tốt môn Tin học lớp 8 Để học tốt môn GDCD lớp 8 Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 130 sgk Hóa học 8 đầy đủ và ngắn gọn nhất. Chúc các bạn làm bài môn Hóa học lớp 8 thật tốt! “Bài tập nào khó đã có
Giải bài tập Hóa 8 trang 130Giải bài tập Hóa 8 trang 130 Axit - Bazơ - MuốiBài 2 trang 130 sgk hóa 8 được VnDoc biên tập hướng dẫn các bạn học sinh giải bài tập sách giáo khoa Hóa 8 bài 37, hy vọng giúp ích cho các bạn học sinh làm bài tập tốt hơn. Mời các bạn tham 2 SGK trang 130 Hóa 8Hãy viết công thức hóa học của các axit có gốc axit cho dưới đây và cho biết tên của chúng- Cl, =SO3, =SO4, -HSO4, =CO3, ≡PO4, =S, -Br, dẫn giải bài tậpCông thức hóa học của các axit làHCl Axit Axit Axit Axit Axit Axit Axit Axit nitric......................................Mời các bạn tham khảo thêm giải bài tập hóa 8 sách giáo khoa trang 130 bài 37 Bài 1 trang 130 SGK Hóa 8 Hãy chép vào vở bài tập các câu sau đây và thêm vào chỗ trống những từ thích hợpBài 3 trang 130 SGK Hóa 8 Hãy viết công thức hóa học của những oxit axit tương ứng với những axit sauBài 4 trang 130 SGK Hóa 8 Viết công thức hóa học của bazơ tương ứng với các oxit sau đâyBài 5 trang 130 SGK Hóa 8 Viết công thức hóa học của oxit tương ứng với các bazơ sau đâyBài 6 trang 130 SGK Hóa 8 Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây......................Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn Bài 2 trang 130 sgk hóa 8 một tài liệu rất hữu ích . Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lí 8, Lý thuyết Sinh học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
SGK Hóa Học 8»Hiđro - Nước»Bài Tập Bài 37 Axit - Bazơ - Muối»Giải bài tập SGK Hoá 8 Bài 4 Trang 130Xem thêmĐề bàiCâu 4 trang 130 SGK Hoá học 8 Viết công thức hóa học của bazơ tương ứng với các oxit sau đây Na2O, Li2O, FeO, BaO, CuO, án và lời giảiCông thức hóa học của các bazơ tương ứng với các oxit là NaOH tương ứng với Na2O. LiOH tương ứng với Li2O. CuOH2 tương ứng với CuO. FeOH2 tương ứng với FeO. BaOH2 tương ứng với BaO. AlOH3 tương ứng với giả Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến - Tổ HóaGiải bài tập SGK Hoá 8 Bài 3 Trang 130Giải bài tập SGK Hoá 8 Bài 5 Trang 130Xem lại kiến thức bài họcBài 37 Axit - Bazơ - MuốiCâu bài tập cùng bàiGiải bài tập SGK Hoá 8 Bài 1 Trang 130Giải bài tập SGK Hoá 8 Bài 2 Trang 130Giải bài tập SGK Hoá 8 Bài 3 Trang 130Giải bài tập SGK Hoá 8 Bài 4 Trang 130Giải bài tập SGK Hoá 8 Bài 5 Trang 130Giải bài tập SGK Hoá 8 Bài 6 Trang 130
Bài 2 trang 130 SGK Hóa 8 được giải bởi Học Tốt giúp bạn nắm được cách làm và tham khảo đáp án bài 2 trang 130 sách giáo khoa Hóa lớp 8Bài 2 trang 130 SGK Hóa 8 được hướng dẫn cách giải và đáp án không chỉ giúp em làm tốt bài tập này mà còn nắm vững hơn các kiến thức Nguyên tố hóa học đã được bài 2 trang 130 SGK Hóa 8Đề bàiHãy viết công thức hóa học của các axit cho dưới đây và cho biết tên của chúng-Cl, =SO3, = SO4, -HSO4, = CO3, PO4, =S, -Br, -NO3Cách giảiGốc axit có hóa trị I biểu thị bằng dấu " − " thì liên kết với 1 nguyên tử HTương tự hóa trị II biểu thị bằng dấu " = " thì liên kết với 2 nguyên tử HĐáp ánBài làm cách 1Công thức hóa học- HCl axit clohiđric;- H2SO3 axit sunfurơ;- H2SO4 axit sunfuric;- NaHSO4 natri hiriđosunfat;- H2CO3 axit cacbonic;- H3PO4 axit phophoric- H2S axit sunfurhidric- HBr axit bromhidric- HNO3 axit nitricBài làm cách 2- Công thức hóa học của các axit là\HCl\ axit clohidric.\H_2SO_4\ axit sunfuric.\H_2SO_3\ axit sunfurơ.\NaHSO_4\ natri hiđrosunfat.\H_2CO_3\ axit cacbonic.\H_3PO_4\ axit photphoric.\H_2S\ axit sunfuhiđric.\HBr\ axit bromhiđric.\HNO_3\ axit nhớ- Phân tử axit gồm có một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng nguyên tủ kim loại. Thí dụ HCl - axit clohiđric, \H_2SO_3\ - axit sunfurơ, \H_2SO_4\ - axit Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit -OH. Thí dụ NaOH - natri hiđroxit, \CaOH_2\ - canxi hiđroxit, \FeOH_3\ - sắtIII Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit. Thí dụ NaCl - natri clorua, \BaSO_4\ - bari sunfat, \NaHCO_3\ - natri hiđrocacbonat.»» Bài tiếp theo Bài 3 trang 130 SGK Hóa 8Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài 2 trang 130 SGK Hóa 8. Hy vọng những bài hướng dẫn của Đọc Tài Liệu sẽ giúp các bạn giải hóa 8 chính xác và học tốt môn học còn vấn đề gì băn khoăn?Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn
Giải Bài Tập SGK Bài 37 Axit – Bazơ – Muối Bài Tập 2 Trang 130 SGK Hóa Học Lớp 8 Hãy viết công thức hóa học của các axit cho dưới đây và cho biết tên của chúng \\\-Cl, =SO_3, = SO_4, -HSO_4, = CO_3, PO_4, =S, -Br, -NO_3\ Lời Giải Bài Tập 2 Trang 130 SGK Hóa Học Lớp 8 Phương Pháp GiảiGốc axit có hóa trị I biểu thị bằng dấu ” – ” thì liên kết với 1 nguyên tử H Tương tự hóa trị II biểu thị bằng dấu ” = ” thì liên kết với 2 nguyên tử H Giải Công thức hóa học – \HCl\ axit clohiđric; – \H_2SO_3\ axit sunfurơ; – \H_2SO_4\ axit sunfuric; – \NaHSO_4\ natri hiriđosunfat; – \H_2CO_3\ axit cacbonic; – \H_3PO_4\ axit phophoric – \H_2S\ axit sunfurhidric – \HBr\ axit bromhidric – \HNO_3\ axit nitric Hướng dẫn giải bài tập 2 trang 130 sgk hóa học lớp 8 bài 37 Axit – Bazơ – Muối chương 5 hiđro nước. Hãy viết công thức hóa học của các axit có gốc axit cho dưới đây và cho biết tên của chúng. Các bạn đang xem Bài Tập 2 Trang 130 SGK Hóa Học Lớp 8 thuộc Bài 37 Axit – Bazơ – Muối tại Hóa Học Lớp 8 môn Hóa Học Lớp 8 của Hãy Nhấn Đăng Ký Nhận Tin Của Website Để Cập Nhật Những Thông Tin Về Học Tập Mới Nhất Nhé. Bài Tập Liên Quan Bài Tập 1 Trang 130 SGK Hóa Học Lớp 8 Bài Tập 3 Trang 130 SGK Hóa Học Lớp 8 Bài Tập 4 Trang 130 SGK Hóa Học Lớp 8 Bài Tập 5 Trang 130 SGK Hóa Học Lớp 8 Bài Tập 6 Trang 130 SGK Hóa Học Lớp 8 Reader Interactions
Đề bàiĐọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây a HBr, H2SO3, H3PO4, H2SO4. b MgOH2, FeOH3, CuOH2 c BaNO32, Al2SO43, Na2SO3, ZnS, Na2HPO4, NaH2PO4Phương pháp giải - Xem chi tiết a - tên axit không có oxi tên axit = axit + tên phi kim + hiđric - tên axit có oxi nhiều nguyên tử oxi tên axit = axit + tên của phi kim + ic - tên axit có ít nguyên tử oxi tên axit = axit + tên phi kim + ơ b tên bazơ = tên kim loại kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị + hiđroxit c tên muối = tên kim loại kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị + tên gốc axit Lời giải chi tiếta. + HBr axit bromhiđric; + H2SO3 axit sunfurơ; + H3PO4 axit photphoric; + H2SO4 axit sunfuric. b. + MgOH2 magie hiđroxit; + FeOH3 sắt III hiđroxit; + CuOH2 đồng II hiđroxit. c. + BaNO32 Bari nitrat; + Al2SO43 nhôm sunfat; + Na2SO3 natri sunfit; + ZnS kẽm sunfua; + Na2HPO4 natri hiđrophotphat; + NaH2PO4 natri đihiđrophotphat
hóa 8 trang 130