Nội dung chính trong bài viết. 1. Website học tiếng Anh chuyên ngành công nghệ thông tin - MIT OpenCourseWare (ocw.mit.edu) 2. Quizlet (quizlet.com) 3. English 4 Info Tech (english4it.com) 4. Website học tiếng Anh chuyên ngành công nghệ thông tin - lingofeeds.com; 5. TechTarget (whatis.techtarget.com)
Chào mừng bạn đến với ITVNN FORUM - Diễn đàn công nghệ thông tin. Bài gởi: 16; Bài mới gởi: Cần tuyển 3 giáo viên by . 3qhanoi. Xem Hồ Sơ View Forum Posts Nhắn Tin Riêng 23-10-2017, 03:17 PM. Rao vặt.
Mẫu Slide Powerpoint chuyên nghiệp cơ bản - Marketofy. Marketofy chính là một trong những cái tên sáng giá nhất trên Envato Market. Đây là powerpoint được đóng gói bởi 390 slide bao gồm bố cục hình ảnh, nội dung, infographics và các vector icons làm thủ công. Đây chính là một thiết
Công nghệ. Bài 15: Vật liệu cơ khí. Bài 16: Công nghệ chế tạo phôi. Bài 17: Công nghệ cắt gọt kim loại. Bài 18: Thực hành Lập quy trình công nghệ chế tạo một chi tiết đơn giản trên máy. Bài 19: Tự động hoá trong chế tạo cơ khí. Ôn tập chương chế tạo cơ khí.
08/10/2022 06:34:43 GMT+7. Việc các nghiên cứu về ứng dụng công nghệ AI của TS Trương Văn Tiến được đăng tải trên tạp chí danh tiếng Nature Machine intelligence và IEEE Robotics and Automation Letters đã được nhiều tạp chí ở Mỹ đưa tin. Chỉ trong nửa đầu năm nay, TS Trương Văn
16:35, bài kiểm tra số attempt review trang của tôi khoá học video khoa khoa học ứng dụng (faculty of applied science) toán ứng dụng giải tích (mt1005)_video Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh; Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội; Van Lang University;
90GOG. Giáo án Công nghệ 11 bài 16 Giáo án Công nghệ 11 bài 16 Công nghệ chế tạo phôi bám sát với chương trình của bài học, cách trình bày rõ ràng và chi tiết sẽ là tài liệu hữu ích cho các giáo viên soạn giáo án điện tử lớp 11. Hi vọng đây sẽ là giáo án môn công nghệ 11 hay dành cho quý thầy cô tham khảo. Phần 2 CHẾ TẠO CƠ KHÍ Chương III VẬT LIỆU CƠ KHÍ VÀ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI Bài 16 CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI -***- I. Mục tiêu 1. Kiến thức Dạy xong bài này, giáo viên học cần làm cho học sinh đạt được Biết được bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc. Biết được bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực và hàn. 2. Kĩ năng Biết được các bước của công nghệ chế tạo phôi trong khuôn cát. Nhận biết được các dụng cụ dùng trong công nghệ chế tạo phôi. Trí tưởng tượng và óc thẩm mỹ, phong phú hơn. 3. Thái độ Có thái độ yêu thích môn học và khả năng làm việc có khoa học. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên Chuẩn bị nghiên cứu nội dung bài 16 SGK. Sưu tầm thông tin có liên quan đến phương pháp chế tạo phôi bằng phương pháp đúc, gia công áp lực và hàn. Tranh vẽ phóng to các hình và bảng sách giáo khoa. Chuẩn bị một số sản phẩm được chế tạo bằng công nghệ trên. 2. Học sinh Xem trước nội dung bài học ở nhà. III. Hoạt động trên lớp 1. Ổn định lớp 1’ 2. Kiểm tra bài cũ 5’ Câu 1 Một số tính chất đặc trưng của vật liệu? Câu 2 Nêu tên, thành phần, tính chất, ứng dụng của từng loại vật liệu trong bảng sgk. 3. Giảng bài mới 33’ Hoạt động 1 20’ Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc. Tl Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc 1. Bản chất Đúc là rót kim loại lỏng vào khuôn, sau khi kim loại lỏng kết tinh và nguội người ta nhận được vật đúc có hình dạng và kích thước của lòng khuôn. 2. Ưu và nhược điểm a. Ưu điểm - Đúc được các kim loại và hợp kim khác nhau. - Có thể đúc được các vật có khối lượng nhỏ đến khối lượng rất lớn và vật thể có nhiều chi tiết phức tạp. - Có độ chính xác và năng suất rất cao hạ chi phí sản xuất. b. Nhược điểm Có thể tạo ra các khuyết tật như rổ khí, rổ xỉ, không điền đầy hết lòng khuôn, vật đúc bị nứt. 3. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát Quá trình đúc trong khuôn cát được thực hiện theo sơ đồ sau □ Yêu cầu học sinh kể tên các vật được chế tạo bằng phương pháp đúc. H Bản chất của đúc là gì ? □ Em hãy nêu ưu điểm của phương pháp đúc. H Nhược điểm của phương pháp đúc là gì ? □ Giới thiệu về phương pháp đúc trong khuôn cát. ○ Kể tên một số vật đúc. ○ Đúc là rót kim loại lỏng vào khuôn, sau khi kim loại lỏng kết tinh và nguội người ta nhận được vật đúc. ○ Trả lời như phần nội dung. ○ Có thể tạo ra các khuyết tật như rổ khí, rổ xỉ, không điền đầy hết lòng khuôn, vật đúc bị nứt. ○ Quan sát hình vẽ và lắng nghe. Mời các bạn tải file đầy đủ về tham khảo.
CHUẨN BỊ Mẫu tiêu bản về sâu, bệnh hại lúa đã đánh số thứ tự Tranh ảnh về sâu, bệnh hại lúa; mẫu vật do học sinh mang đến Thước kẻ, kính lúp cầm tay, panh, kim mũi mác QUY TRÌNH THỰC HÀNH Bước 1. Giới thiệu đặc điểm gây hại, đặc điểm hình thái của một số loại sâu, bệnh hại phổ biến Sâu đục thân bướm hai chấm a. Đặc điểm gây hại Sâu non đục vào thân lúa, cắt đứt đường vận chuyển dinh dưỡng làm nhánh lúa trở lên vô hiệu, nõn héo, bông bạc. b. Đặc điểm hình thái Hình 1. Sâu đục thân bướm hai chấm aTrứng b Sâu non c Nhộng d Trưởng thành e Bộ phân bị hại Trứng Hình dạng hình bầu dục xếp thành từng ổ Kích thước to bằng hạt đậu tương có phủ lớp lông tơ màu vàng Sâu non Màu trắng sữa hay vàng nhạt, đầu có màu vàng nâu Nhộng Màu vàng tới nâu nhạt Mầm đầu dài hơn mầm cánh Trưởng thành Đầu ngực và cánh màu vàng nhạt gần giữa cánh trước có một chấm đen Ở đuôi con cái có chùm lông đuôi màu vàng nâu để đẻ trứng Sâu cuốn lá lúa loại nhỏ a. Đặc điểm gây hại Sâu non nhả tơ cuốn lá lúa thành một bao thẳng đứng hoặc bao tròn gập lại. Sâu non nằm trong đó và ăn phần xanh của lá. b. Đặc điểm hình thái Hình 2. Sâu cuốn lá lúa loại nhỏ aTrứng b Sâu non c Nhộng d Trưởng thành e Bộ phân bị hại Trứng 6-7 ngày Sâu đẻ trứng ở hai mặt của lá lúa nhưng chủ yếu ở mặt trên lá Hình dạng Trứng hình bầu dục có vân mạng lưới rất nhỏ Màu sắc Trứng mới đẻ màu hơi đục, khi gần nở chuyển màu ngà vàng Sâu non 15-25 ngày Khi mới nở có màu trắng trong Đầu màu nâu sáng, khi bắt đầu ăn có màu xanh Sâu non đẫy sức chuyển màu vàng hồng chui ra khỏi bao tìm chỗ hoá nhộng theo cách nhả tơ, cắn đứt hai mép lá khâu thành bao hoặc bò xuống gốc lúa, bẹ lá dệt kén mỏng hoá nhộng Nhộng 6-8 ngày Màu vàng nâu, có kén tơ rất mỏng màu trắng Nhộng thường vũ hóa về đêm Trưởng thành2-7 ngày Màu vàng nâu Trên cánh trước và cánh sau có hai vân ngang hình nàn sóng màu nâu sẫm chạy dọc mép cánh Đường vân ngoài to đậm màu, đường vân trong mảnh nhạt màu hơn Rầy nâu hại lúa Rầy nâu là đối tượng sâu hại chủ yếu trong vụ lúa xuân ở các tỉnh đồng bằng, trung du, miền núi phía bắc. Theo dự báo của Cục bảo vệ thực vật, rầy nâu có thể gây thành dịch trên diện rộng hại lúa chiêm xuân giai đoạn trổ bông đến chín đỏ đuôi. a. Đặc điểm gây hại Rầy trưởng thành và rầy non dùng miệng chích vào thân cây lúa để hút dịch cây. Các lá phía dưới,nếu nhẹ thì bị héo, hạt lúa bị lửng lép, nặng gây nên hiện tượng "cháy rầy", cả ruộng lúa bị khô héo, màu trắng tái hoặc trắng. Nếu gặp mưa lúa bị hại có thể bị thối nhũn. b. Đặc điểm hình thái Hình 3. Rầy nâu hại lúa Trứng Hình quả chuối tiêu trong suốt. Trứng đẻ thành từng ổ, 5 - 12 quả/ổ nằm sát nhau Hình Trứng Rầy non Rầy non màu vàng xám, 2 - 3 tuổi màu vàng nâu Hình Rầy non Rầy trưởng thành Màu nâu tối Gồm 2 đôi cánh Đôi cánh dài phủ quá bụng Đôi cánh ngắn dài tới 2/3 thân Hình Rầy trưởng thành Bước 2. Nhận biết một số loại sâu, bệnh hại lúa phổ biến ở nước ta 1. Bệnh bạc lá lúa Hình 4. Bệnh bạc lá lúa Đặc điểm gây hại Bệnh do vi khuẩn gây ra và phát triển mạnh trong điều kiện ấm nóng ở các tỉnh phía Bắc bệnh xuất hiện từ cuối tháng 3 trở đi và gây hại nặng trong vụ lúa mùa. Những năm thời tiết ẩm ướt, nhiều mưa, bão là điều kiện thuận lợi cho bệnh phát sinh, phát triển Vết bệnh bắt đầu giống như những sọc thấm nước ở rìa lá, có màu vàng đến màu trắng. Vết bệnh có thể bắt đầu ở một hoặc cả hai bên mép lá, hoặc bất kỳ điểm nào trên lá, sau đó lan ra phủ toàn bộ lá. Trên giống nhiễm, vết bệnh có thể lan tới tận bẹ lá 2. Bệnh khô vằn Hình 5. Bệnh khô vằn Đặc điểm gây hại Do nấm gây ra Trên bẹ lá xuất hiện các vệt to, hình bầu dục, đầu tiên là có các đốm màu xanh xẫm, sau chuyển màu bạc nâu có viền màu nâu tím. Các vết bệnh ban đầu dài khoảng 1 cm, sau các vết bệnh lớn dần, kéo dài ra khoảng 2-3 cm. Trong điều kiện ẩm độ phù hợp, những lá tiếp giáp với thân lúa bị bệnh có thể bị lây bệnh Bệnh này phát sinh, phát triển quanh năm, nhưng nặng nhất là vào mùa thu và mùa hè. Trong điều kiện nhiệt độ và ẩm độ cao, biên độ nhiệt độ ngày đêm cao cũng là điều kiện thuận lợi cho bệnh khô vằn phát triển Vết bệnh leo lên phiến lá đòng làm bông lúa có thể bị lép lửng từ 30-50% 3. Bệnh đạo ôn Hình 6. Bệnh ôn đạo Bệnh do nấm Pyricularia oryzae Carava, loại nấm này có thể lây nhiễm bất kỳ giai đoạn sinh trưởng nào của cây lúa Bệnh thường hại các bộ phận trên lá, cổ bông, đốt thân Trên lá Đầu tiên là những vết nhỏ màu xanh, dần dần bệnh phát triển thành hình thoi, rìa màu nâu đỏ, giữa bạc trắng. Các vết bệnh này có thể liên kết với nhau thành các mảng lớn hình thù không rõ rệt Trên cổ bông Đoạn cổ giáp tai lá hoặc sát hạt thóc có những điểm màu nâu xám, vết bệnh to dần bao quanh cổ bông làm cổ bông bị héo, bông lúa bị bạc trắng hoặc lép lửng. Trường hợp bị muộn hoặc nhẹ, cổ bông không bị bệnh nhưng từng gié lúa có thể bị bệnh Trên đốt thân Các đốt thân ở gần gốc bị bệnh mục ra làm cho cây bị đổ
Đang tải.... xem toàn văn Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống Thông tin tài liệu Ngày đăng 06/09/2017, 1705 CHÀO MỪNG CÔ VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM Trường THPT Nguyễn Du Lớp 11A4 Chương 3 VẬT LIỆU CƠ KHÍ VÀ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI Bài 16 CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BÀI 16 CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI I CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐÚC II CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG ÁP LỰC III CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐÚC Ưu, nhược điểm a Ưu điểm - Đúc tất kim loại hợp kim khác - Đúc vật có khối lượng từ nhỏ đến lớn, vật có hình dạng kết cấu bên bên phức tạp - Nhiều phương pháp đúc đại có độ xác suất cao b Nhược điểm - Có thể tạo khuyết tật rỗ khí, rỗ xỉ, không điền đầy hết lòng khuôn, vật đúc bị nứt, lồi, vênh, sứt, cháy cát,… * Khắc phục - Kiểm tra độ kín của vật đúc bằng phuong pháp thử nước, thử dầu hỏa để phát vết nứt bên trong,rò rỉ lỗ xốp - Các phương pháp vật lí kiểm tra khuyết tật bên gồm chiếu tia X, tia Y hoặc phương pháp siêu âm, phương pháp từ tính Công phôi bằngcát phương pháp đúc Sơ đồ quánghệ trìnhchế đúctạo khuôn khuôn cát Mẫu làm bằng gỗ hoặc bằng nhôm có hình dáng kích thước chi tiết Chuẩn bị mẫu Tiến hành Khuôn đúc Sản phẩm đúc vật liệu làm khuôn làm khuôn cần đúc Vật liệu2 làm khuôn Rót cát, gồm Bước Bước kim loại lỏng + Cát 70 ÷ 80% Đặt mẫu vào chèn + Gang, cát than đá, chất trợ dung vào khuôn vật liệukhuôn, nấu Nấu chảy kim loạiđá +thường Chất dính kết 10 ÷ 20% đểChuẩn khô,bịtháo lấy vật vôi mẫu khuôn giống tỉ lệ xác định ++ Nước Theo Bước Bước => Hỗn trộn +mẫu Kim loại “nấu chảy “ róthợp kimđược loại lỏng vào khuôn + Khi kim loại kết tinh “ nguội, phá khuôn “ thu vật đúc MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT Làm mẫu và khuôn Khuôn Mẫu MÔ PHỎNG QUÁ TRÌNH ĐÚC TRONG KHUÔN CÁT Phủ lớp cát áo Cát mịn Cát áo III PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG ÁP LỰC Dập thể tích rèn khuôn • Là trình làm biến dạng kim loại hạn chế lòng khuôn Phân loại • Dập thể tích khuôn lòng hở • Dập thể tích khuôn lòng kín Đặc điểm • Khuôn làm bằng thép có độ bền cao • Khi dập, thể tích kim loại trạng thái nóng bị biến dạng lòng khuôn tác dụng của máy búa hoặc máy ép Quá trình dập đáy nồi Ưu, nhược điểm a Ưu điểm - Có tính cao - Dập thể tích dễ khí hoá tự động hoá - Tạo phôi có độ xác cao hình dạng kích thước - Tiết kiện kim loại giảm chi phí cho gia công cắt gọt b Nhược điểm - Không chế tạo vật thể có hình dạng, kết cấu phức tạp hoặc lớn - Không chế tạo phôi từ vật liệu có tính dẻo kém gang - Rèn tự có độ xác suất thấp, điều kiện làm việc nặng nhọc III CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN Bản chất Kim loại Kim loại • Hàn phương pháp nối chi tiết kim loại với bằng cách nung nóng chỗ nối đến trạng thái chảy, sau kim loại kết tinh tạo thành mối hàn Nung nóng Mối hàn Ưu, nhược điểm a Ưu điểm • Tiết kiệm kim loại so vơí tán từ 10-20% so với phương pháp đúc từ 30-50% • Có thể tạo kết cấu nhẹ có khả chiụ lực cao • Tạo chi tiết có hình dạng kết cấu phức tạp • Có thể hàn hai hay mhiều kim loại có tính chất khác • Độ bền độ sít kín của mối hàn lớn • Giảm tiếng động sản xuất b Nhược điểm • • • Chi tiết hàn dễ bị cong, vênh, nứt Chịu tải trọng va đập kém Do nung nhanh nguội nên hay tập trung ứng suất trình hàn có bọt khí mối hàn không chất lượng Một số phương pháp hàn thông dụng a b • Hàn hồ quang tay Khái niệm Hàn Dùng nhiệt của ngọn lửa hồ quang làm nóng chảy kim loại chỗ hàn vàà̀ kim loại que hàn để tạo thành mối hàn Đặc điểm • Phổ biến • Thực vị trí khác • Thiết bị đơn giản, dễ vận hành • Chi phí thấp • Vật liệu thiêt bị hành Dụng cụ • Kìm hàn, que hàn Thiết bị • Máy hàn điện dùng điện chiều • Máy hàn điện dùng điện xoay chiều Ứng dụng • Dùng ngành chế tạo máy, ô tô, xây dựng, cầu… b Hàn Khái niệm Dùng nhiệt phản ứng cháy của khí axetilen C2H2 với oxi làm nóng chảy kim loại chổ hàn que hàn tạo thành mối hàn Đặc điểm • Có thể hàn nhiều loại kim loại hợp kim gang, đồng, nhôm, thép • Hàn chi tiết mỏng loại vật liệu có nhiệt độ nóng chảy thấp • Hàn khí sử dụng rộng rãi thiết bị đơn giản rẻ tiền • Năng suất thấp, vật hàn bị nung nóng nhiều nên dể cong vênh • Ứng dụng • Hàn vật hàn có chiều dày bé • Chế tạo sửa chữa chi tiết mỏng • Sửa chữa chi tiết đúc bằng gang, đồng thanh, nhôm, magiê, … • Hàn nối ống có đường kính nhỏ trung bình CÁM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE! Nhóm Thị Thùy Vân tổ trưởng Thị Ngọc Tiềnthành viên Ái Xuân thư kí Thị Kim Quyênthành viên Bùi Bảo Trâmthành viên Thị Mỹ Duyên thành viên ...2 Chương 3 VẬT LIỆU CƠ KHÍ VÀ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI Bài 16 CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BÀI 16 CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI I CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐÚC - Xem thêm -Xem thêm Bai 16 cong nghe che tao phoi , Bai 16 cong nghe che tao phoi , , Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát., II. PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG ÁP LỰC, III. PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG ÁP LỰC, III. CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI BẰNG PHƯƠNG PHÁP HÀN, Một số phương pháp hàn thông dụng Hình ảnh liên quan Từ khóa liên quan bài 16 công nghệ chế tạo phôi bài 16 công nghệ chế tạo phôi tiết 2 bài giảng công nghệ chế tạo phôi bai tap lon cong nghe che tao phoi bài tập lớn công nghệ chế tạo phôi tnut giáo án bài công nghệ chế tạo phôi công nghệ chế tạo phôi công nghệ chế tạo phôi là gì tài liệu công nghệ chế tạo phôi bài giảng công nghệ chế tạo máy 2 giáo trình công nghệ chế tạo phôi hàn giáo trình công nghệ chế tạo phôi nguyễn tiến đào download giáo trình công nghệ chế tạo phôi giáo trình công nghệ chế tạo phôi bài tập công nghệ chế tạo máy 1 khảo sát chương trình đào tạo của các đơn vị đào tạo tại nhật bản điều tra với đối tượng sinh viên học tiếng nhật không chuyên ngữ1 khảo sát thực tế giảng dạy tiếng nhật không chuyên ngữ tại việt nam khảo sát các chương trình đào tạo theo những bộ giáo trình tiêu biểu mở máy động cơ rôto dây quấn đặc tuyến hiệu suất h fi p2 đặc tuyến dòng điện stato i1 fi p2 động cơ điện không đồng bộ một pha sự cần thiết phải đầu tư xây dựng nhà máy thông tin liên lạc và các dịch vụ
Giáo án điện tử Công nghệ 11Giáo án Công nghệ 11 bài 16Giáo án Công nghệ 11 bài 16 Công nghệ chế tạo phôi bám sát với chương trình của bài học, cách trình bày rõ ràng và chi tiết sẽ là tài liệu hữu ích cho các giáo viên soạn giáo án điện tử lớp 11. Hi vọng đây sẽ là giáo án môn công nghệ 11 hay dành cho quý thầy cô tham 2 CHẾ TẠO CƠ KHÍChương III VẬT LIỆU CƠ KHÍ VÀ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔIBài 16 CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI-***-I. Mục tiêu1. Kiến thức Dạy xong bài này, giáo viên học cần làm cho học sinh đạt đượcBiết được bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp được bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực và Kĩ năngBiết được các bước của công nghệ chế tạo phôi trong khuôn biết được các dụng cụ dùng trong công nghệ chế tạo tưởng tượng và óc thẩm mỹ, phong phú Thái độ Có thái độ yêu thích môn học và khả năng làm việc có khoa Chuẩn bị1. Giáo viênChuẩn bị nghiên cứu nội dung bài 16 tầm thông tin có liên quan đến phương pháp chế tạo phôi bằng phương pháp đúc, gia công áp lực và vẽ phóng to các hình và bảng sách giáo bị một số sản phẩm được chế tạo bằng công nghệ Học sinh Xem trước nội dung bài học ở Hoạt động trên lớp1. Ổn định lớp 1’2. Kiểm tra bài cũ 5’Câu 1 Một số tính chất đặc trưng của vật liệu?Câu 2 Nêu tên, thành phần, tính chất, ứng dụng của từng loại vật liệu trong bảng Giảng bài mới 33’Hoạt động 1 20’ Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp dungHoạt động của thầyHoạt động của tròI. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc 1. Bản chất Đúc là rót kim loại lỏng vào khuôn, sau khi kim loại lỏng kết tinh và nguội người ta nhận được vật đúc có hình dạng và kích thước của lòng Ưu và nhược điểm a. Ưu điểm- Đúc được các kim loại và hợp kim khác Có thể đúc được các vật có khối lượng nhỏ đến khối lượng rất lớn và vật thể có nhiều chi tiết phức Có độ chính xác và năng suất rất cao hạ chi phí sản Nhược điểmCó thể tạo ra các khuyết tật như rổ khí, rổ xỉ, không điền đầy hết lòng khuôn, vật đúc bị Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cátQuá trình đúc trong khuôn cát được thực hiện theo sơ đồ sau□ Yêu cầu học sinh kể tên các vật được chế tạo bằng phương pháp Bản chất của đúc là gì ?□ Em hãy nêu ưu điểm của phương pháp Nhược điểm của phương pháp đúc là gì ?□ Giới thiệu về phương pháp đúc trong khuôn cát.○ Kể tên một số vật đúc.○ Đúc là rót kim loại lỏng vào khuôn, sau khi kim loại lỏng kết tinh và nguội người ta nhận được vật đúc.○ Trả lời như phần nội dung.○ Có thể tạo ra các khuyết tật như rổ khí, rổ xỉ, không điền đầy hết lòng khuôn, vật đúc bị nứt.○ Quan sát hình vẽ và lắng các bạn tải file đầy đủ về tham khảo.
công nghệ bài 16